Các cấp Thang_bão_Saffir-Simpson

Thang bão này chia tách các cơn bão biển thành 5 cấp khác biệt, dựa trên sức gió, khí áp trung tâmsóng cồn. Trung tâm dự báo bão quốc gia Hoa Kỳ phân loại bão cấp 3 trở lên là các trận bão lớn. Phần lớn các tổ chức dự báo thời tiết sử dụng định nghĩa cho sức gió kéo dài do Tổ chức khí tượng thế giới (WMO) khuyến cáo, trong đó định rõ các sức gió đo đạc tại độ cao 10 m (33 ft) trong 10 phút và sau đó lấy số liệu trung bình. Ngược lại, Cục dự báo thời tiết quốc gia Hoa Kỳ định nghĩa sức gió kéo dài như là tốc độ gió trung bình trong thời gian 1 phút tại độ cao 10 m (33 ft).[8][9] Các giá trị khí áp tâm bão và sóng cồn là xấp xỉ và thường phụ thuộc các yếu tố khác, như quy mô của cơn bão và vị trí của nó. Cường độ của các cơn bão ví dụ tính theo cả thời gian đổ bộ vào đất liền và cường độ tối đa.[10]

Thang bão này là gần đúng với logarit của sức gió, và tốc độ gió tối đa cho cấp "c" (c=1, 2, 3) có thể biểu diễn như sau: 81 × 10 c / 15 {\displaystyle 81\times 10^{c/15}} dặm trên giờ, làm tròn tới bội số gần nhất của 5.

Năm cấp được sắp xếp trong bảng sau theo trật tự tăng dần lên:

Cấp 1Gió kéo dài33-42 m/s74-95 mph64-82 kt119-153 km/h
Sóng cồn4-5 ft1,2-1,5 m
Áp suất tâm bão28,94 inch Hg735 mm Hg
Khả năng gây thiệt hạiKhông có thiệt hại thực sự cho các cấu trúc xây dựng. Thiệt hại chủ yếu cho nhà cửa di động không néo chặt, cây cối và bụi rậm. Thiệt hại nhỏ cho cầu cảng và có thể gây ngập lụt.
Mẫu bãoBão Agnes – Bão Danny – Bão Diane – Bão Irene – Bão Gaston
Cấp 2Gió kéo dài43–49 m/s96-110 mph83-95 kt154–177 km/h
Sóng cồn6–8 ft1,8-2,4 m
Áp suất tâm bão28,50-28,91 inch Hg724–734 mm Hg
Khả năng gây thiệt hạiLàm hư hỏng một số mái nhà, cửa và cửa sổ. Thiệt hại đáng kể cho cây trồng, nhà cửa có cấu trúc kém. Có thể gây ngập lụt cầu cảng và những tàu thuyền nhỏ không cột bảo vệ có thể bị gãy.
Mẫu bãoBão Bob – Bão Bonnie – Bão Dora – Bão Frances – Bão Juan
Cấp 3Gió kéo dài50–58 m/s111–130 mph96–113 kt178–209 km/h
Sóng cồn9–12 ft2,7-3,7 m
Áp suất tâm bão27,91-28,47 inch Hg709–723 mm Hg
Khả năng gây thiệt hạiMột số thiệt hại cấu trúc của nhà cửa nhỏ và các công trình xây dựng khác, một số màn cửa (bằng nhôm) bị gãy. Nhà cửa di động bị phá sập. Ngập lụt ven biển phá hủy các kết cấu xây dựng nhỏ, các công trình xây dựng lớn bị hư hại bởi các mảnh vụn do ngập lụt tạo ra. Có thể ngập lụt trong đất liền.
Mẫu bãoBão Fran – Bão Tân Anh Cát Lợi (1938) – Bão Isidore – Bão Jeanne – Bão Opal
Cấp 4Gió kéo dài59–69 m/s131–155 mph114–135 kt210–249 km/h
Sóng cồn13–18 ft4,0–5,5 m
Áp suất tâm bão27.17-27.88 inHg690–708 mm Hg
Khả năng gây thiệt hạiCác màn cửa gãy đổ nhiều hơn, các mái của các ngôi nhà nhỏ bị phá hỏng. Xói mòn mạnh ven biển. Ngập lụt trong đất liền.
Mẫu bãoBão Charley – Bão Donna – Bão Galveston (1900) – Bão Hugo – Bão Iris – Bão Gustav – Bão Ike – Bão Paloma
Cấp 5Gió kéo dài≥70 m/s≥156 mph≥136 kt≥250 km/h
Sóng cồn≥19 ft≥5,5 m
Áp suất tâm bão<27,17 inch Hg<690 mm Hg
Khả năng gây thiệt hạiCác ngôi nhà nhỏ và công trình xây dựng công nghiệp bị cuốn bay mái. Các công trình nhỏ bị cuốn bay, thiệt hại nặng nề cho các công trình lớn. Ngập lụt gây thiệt hại cho các tầng thấp của mọi công trình ven biển. Có thể phải tản cư dân chúng.
Mẫu bãoBão Andrew – Bão Camille – Bão Edith – Bão Gilbert – Bão Ivan – Bão Katrina - Bão Rita - Bão Wilma - Bão Dean - Bão Felix – Bão Haiyan (2013)

Mọi vận tốc gió dựa trên cơ sở trung bình một phút. Giá trị của áp suất tâm bão là xấp xỉ. Cường độ các cơn bão ví dụ là đo theo thời gian đổ bộ vào đất liền.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Thang_bão_Saffir-Simpson http://ams.allenpress.com/archive/1520-0477/89/2/p... http://abcnews.go.com/US/Science/story?id=1986862&... http://www.livescience.com/environment/051020_hurr... http://www.novalynx.com/simpson-interview.html http://www.sun-sentinel.com/news/weather/hurricane... http://www.thehurricanearchive.com/Viewer.aspx?img... http://www.thehurricanearchive.com/Viewer.aspx?img... http://www.usatoday.com/weather/hurricane/whscale.... http://www.nhc.noaa.gov/aboutsshs.shtml http://www.weather.gov/directives/sym/pd01006004cu...